Du học Hàn Quốc đại học Chung Ang Nhiều năm liền giữ vững vị trí top 1% cũng như thứ hạng trong danh sách những trường Đại học hàng đầu tại Hàn Quốc. Trường đại học Chung Ang hứa hẹn là điểm đến của nhiều du học sinh quốc tế với chương trình học bổng đa dạng và hỗ trợ việc làm cho sinh viên.
Thông tin về trường Đại học Chung Ang

- Tên tiếng Hàn: 중앙대학교
- Tên tiếng Anh: Chung Ang University
- Khẩu hiệu: Sống trong sự thật, sống cho công lý
- Loại hình: Tư thục
- Năm thành lập: 1918
- Địa chỉ: 84 Heukseok-ro, Dongjak-gu, Seoul, Korea.
- Website: www.cau.ac.kr
Trường Đại học Chung Ang được thành lập từ năm 1918, khởi đầu là một trường mầm non tư thục do hệ thống tu viện Công giáo điều hành. Đến năm 1922, trường phát triển thành cơ sở đào tạo giáo viên mầm non dành cho nữ sinh. Năm 1953, trường chính thức được công nhận với tên gọi Đại học Chung Ang và kể từ đó không ngừng khẳng định vị thế cũng như nâng cao chất lượng giáo dục trong suốt hơn bảy thập kỷ qua.
Là một trong những trường đại học uy tín hàng đầu tại Hàn Quốc, Chung Ang luôn nằm trong danh sách các trường được cấp visa thẳng. Trường đặc biệt chú trọng các chương trình trao đổi sinh viên quốc tế, hợp tác với hơn 70 trường đại học thuộc 20 quốc gia. Hiện tại, Chung Ang có hơn 33.000 sinh viên theo học, cùng đội ngũ gồm khoảng 700 giảng viên và 500 cán bộ.
Đại học Chung Ang sở hữu 2 cơ sở đào tạo: cơ sở chính tọa lạc gần sông Hàn tại Seoul và cơ sở Anseong nằm ở tỉnh Gyeonggi, cách thủ đô khoảng 80 km. Trường bao gồm 10 trường đại học thành viên cùng 16 viện đào tạo sau đại học.
Thành tích nổi bật của trường Đại học Chung Ang
- Top 1 về đào tạo chuyên ngành Truyền thông
- Thuộc Top 400 trường Đại học tốt nhất Thế giới (QS Universities Ranking, 2023)
- Đối tác với 620 trường Đại học của 73 quốc gia
Chương trình học tập hệ tiếng tại trường Đại học Chung Ang

Kỳ nhập học hệ tiếng
Các khóa học tiếng Hàn tại trường được tổ chức vào 4 kỳ trong năm: tháng 1, 6, 9 và 12. Mỗi kỳ kéo dài 10 tuần, với tổng thời lượng 200 giờ học (4 giờ/ngày, 5 ngày/tuần).
Điều kiện xét tuyển
-
Ứng viên cần tốt nghiệp THPT với điểm trung bình từ 7.0 trở lên. Trong quá trình học, sinh viên được phép nghỉ từ 3–5 buổi; nếu vượt quá, cần có lý do chính đáng kèm giấy giải trình.
-
Người đã tốt nghiệp THPT, Cao đẳng hoặc Đại học trong vòng 2 năm gần nhất. Trường hợp tốt nghiệp lâu hơn, bắt buộc bổ sung giấy tờ chứng minh hoạt động trong thời gian trống.
-
Trường tiếp nhận hồ sơ từ cả 3 miền, tuy nhiên với khu vực miền Trung sẽ có tiêu chí khắt khe hơn, ưu tiên học sinh có học lực xuất sắc.
-
Ứng viên cần có sổ tiết kiệm tối thiểu 10.000 USD, mở tại ngân hàng Hàn Quốc tại Việt Nam như Shinhan Bank hoặc Woori Bank.
Chuyên ngành đào tạo
| Trường | Khoa | Chuyên ngành |
| SEOUL CAMPUS | ||
| Nhân văn | Ngôn ngữ & Văn học Hàn Quốc | |
| Ngôn ngữ & Văn học Anh | ||
| Ngôn ngữ & Văn hóa châu Âu | Ngôn ngữ & Văn hóa ĐứcNgôn ngữ & Văn hóa Pháp
Ngôn ngữ & Văn hóa Nga |
|
| Ngôn ngữ & Văn hóa châu Á | Ngôn ngữ & Văn hóa Trung QuốcNgôn ngữ & Văn hóa Nhật Bản | |
| Triết học | ||
| Lịch sử | ||
| Khoa học xã hội | Khoa học chính trị & Quan hệ quốc tếHành chính công
Tâm lý học Khoa học thông tin & thư viện Phúc lợi xã hội Xã hội học Quy hoạch đô thị và Bất động sản |
|
| Truyền thông | Báo chí truyền thôngNội dung truyền thông kỹ thuật số | |
| Kinh doanh – Kinh tế | Quản trị kinh doanhKinh tế
Thống kê ứng dụng Quảng cáo & Quan hệ công chúng Logistics quốc tế |
|
| Khoa học tự nhiên | Vật lýHóa học
Khoa học sinh học Toán học |
|
| Kỹ thuật | Kỹ thuật môi trường & Dân dụng, Thiết kế & Nghiên cứu Đô thị | Kỹ thuật môi trường – dân dụngThiết kế & Nghiên cứu Đô thị
|
| Kiến trúc & Khoa học xây dựng | Kiến trúc (5 năm)Kỹ thuật kiến trúc (4 năm) | |
| Kỹ thuật hóa học & Khoa học vật liệu | ||
| Kỹ thuật cơ khí | ||
| Kỹ thuật ICT | Kỹ thuật điện & điện tử | |
| Y | Y | |
| Phần mềm | Phần mềm | |
| ANSEONG CAMPUS | ||
| Công nghệ sinh học & Tài nguyên thiên nhiên | Khoa học sinh học & Tài nguyên sinh học | Khoa học & Công nghệ động vật Khoa học thực vật tích hợp |
| Công nghệ & Khoa học thực phẩm | Công nghệ & Khoa học thực phẩm Thực phẩm & Dinh dưỡng | |
| Nghệ thuật | Thiết kế | Thủ công Thiết kế công nghiệp
Thiết kế truyền thông thị giác Thiết kế nhà ở và nội thất Thời trang |
| Nghệ thuật toàn cầu | Truyền hình & Giải trí Âm nhạc ứng dụng
Nội dung trò chơi & Animation |
|
| Thẻ thao | Khoa học thể thao | Thể thao giải trí & đời sống Công nghiệp thể thao |
Học phí chuyên ngành
| Khoa | Học phí |
| SEOUL CAMPUS | |
| Nhân văn/ Khoa học | 3.400 – 4.500 USD |
| Nghệ thuật/ Thể thao | 4.500 – 4.700 USD |
| Y khoa | 5.400 USD |
| ANSEONG CAMPUS | |
| Nhân văn và Khoa học Xã hội | 6,812,000 – 7,855,000 won/ năm |
| Khoa học tự nhiên | 6,812,000 – 7,938,000 won/ năm |
| Nghệ thuật và giáo dục | 8,433,000 – 8,940,000 won/ năm |
| Kỹ thuật | 9,036,000 won/năm |
| Y học | 10,992,000 won/ năm |
Xem thêm: CHƯƠNG TRÌNH TUYỂN SINH DU HỌC HÀN QUỐC D4-1
Chương trình cao học tại Đại học Chung Ang
Điều kiện nhập học
-
Tốt nghiệp Đại học với GPA từ 7.5 trở lên
-
Có chứng chỉ TOPIK 4 hoặc IELTS 5.5
Chuyên ngành đào tạo
-
Khoa Khoa học Xã hội và Nhân văn
-
Khoa Khoa học Tự nhiên
-
Khoa Giáo dục Thể chất
-
Khoa Điều dưỡng
-
Khoa Y
-
Khoa Dược
-
Khoa Kỹ thuật
Học phí và lệ phí
-
Phí đăng ký: 100.000 – 130.000 KRW
-
Phí nhập học: 980.000 KRW
-
Học phí chuyên ngành: 4.800 – 7.500 USD/kỳ
Ký túc xá tại trường Đại học Chung Ang
| Campus | Seoul | Anseong |
| Tòa nhà | Global | Yeji / Myeongduk |
| Số lượng phòng | 1,116 | 970 |
| Loại phòng | Phòng đôi | Phòng đôi |
| Chi phí | 900,000 KRW/ 3 tháng | 1,500,000 KRW/ 2 kỳ |
| Bữa ăn | Các vé ăn được bán tại các nhà ăn trong trường | |
| Đăng ký | Đăng ký onlineLựa chọn dựa trên thứ tự đăng ký | Đăng ký online100% được chấp nhận |
| Cơ sở vật chất | Phòng vệ sinh chung và phòng tắm đứngPhòng xem TV/ Phòng máy tính/ Phòng thảo luận
Khu vực công cộng: máy giặt/ lò vi sóng/ máy lọc nước/ tủ lạnh. Hệ thống wifi * Không được phép nấu ăn |
|
Học bổng tại trường Đại học Chung Ang
Học bổng dành cho sinh viên hệ du học tiếng
| Loại học bổng | Số tiền | Điều kiện |
| Sinh viên đang theo học tại trường | 20% học phí | |
| Sinh viên xuất sắc | Top 1: 200,000 wonTop 2: 100,000 won | Dành cho 2 sinh viên thuộc top 2 có kết quả học tập với điểm trung bình trên 90 điểm và chuyên cần trên 90% |
Học bổng Đại học Chung Ang
| Loại học bổng | Điều kiện |
| Học kỳ đầu | |
| Giảm 50% học phí | TOPIK 5IBT TOEFL 90 trở lên
IELTS 6.5 trở lên |
| Miễn phí ở ký túc xá trong 16 tuần | Sinh viên học từ 2 quý trở lên với trên 70 điểm và chuyên cần 80% |
| Học kỳ 2 trở đi | |
| Miễn 100% học phí | GPA từ 4.0 hoặc cao hơn |
| Miễn 50% học phí | GPA từ 3.7 hoặc cao hơn |
| Miễn 35% học phí | GPA từ 3.3 hoặc cao hơn |
Xem thêm các trường Đại học Hàn Quốc top 1 – 2 Hàn Quốc
Đại Học Quốc Gia Sunchon Hàn Quốc – Sunchon National University (SCNU)
